Tìm hiểu: Quản lý doanh nghiệp là gì?
Quản lý kinh doanh là cụm từ mà hầu hết mọi người trong khu vực tài chính thường nghe. Đối với một doanh nghiệp để phát triển bền vững, nó đòi hỏi quản lý của doanh nghiệp được thực hiện tốt. Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu: Quản lý doanh nghiệp là gì?
Administrator
Cập nhật gần nhất 12/10/2021
Tìm hiểu: Quản lý doanh nghiệp là gì?
Quản lý kinh doanh là cụm từ mà hầu hết mọi người trong khu vực tài chính thường nghe. Đối với một doanh nghiệp để phát triển bền vững, nó đòi hỏi quản lý của doanh nghiệp được thực hiện tốt. Trong bài này chúng ta sẽ học: Quản lý doanh nghiệp là gì?
1. Khái niệm quản lý doanh nghiệp là gì?
Quản lý kinh doanh hoặc quản lý bất kỳ tổ chức nào là một quá trình phức tạp và quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức.
Quản lý đơn giản Quản trị doanh nghiệp là quá trình làm việc cùng với các cá nhân, nhóm và các nguồn lực khác (thiết bị, vốn, công nghệ) để đạt được mục tiêu kinh doanh. Các nhà quản lý kinh doanh được thách thức và đánh giá bằng cách đạt được các mục tiêu thông qua việc tổ chức và thực hiện các kỹ năng khác nhau.
2. Người quản lý của doanh nghiệp là gì?
Nhiều người thường nghĩ rằng các nhà quản lý kinh doanh là chủ doanh nghiệp. Tuy nhiên, thực tế thì không phải như vậy. Theo khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2014, các điều khoản sau đây sẽ được áp dụng: Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý công ty và quản lý doanh nghiệp tư nhân, bao gồm cả chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên của một doanh nghiệp tư nhân đối tác, chủ tịch hội đồng. thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và những người khác giữ chức vụ quản trị nhân danh Công ty Ký kết giao dịch của công ty phù hợp với Điều lệ công ty.
Tức là, bạn phải phân biệt người quản lý của doanh nghiệp và người đại diện theo luật của doanh nghiệp đó không giống nhau.
Trong doanh nghiệp, một số vị trí quản lý có thể được tổ chức:
- Doanh nghiệp tư nhân là chủ doanh nghiệp.
- Hợp tác là thành viên hợp danh.
Và tất cả những điều sau đây:
- Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Chủ tịch hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên, công ty hợp danh; Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần.
- Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty.
- Thành viên HĐQT, Hội đồng thành viên.
- Thành viên Ban kiểm soát
Giám đốc điều hành, nếu công ty thừa nhận trong điều lệ, CEO sẽ thay mặt công ty ký hợp đồng.
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp được xác định như thế nào?
Trước khi học cách xác định chi phí quản lý doanh nghiệp, bạn cần hiểu khái niệm về quản lý chi phí doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp được định nghĩa là các khoản chi thường có liên quan đến toàn bộ doanh nghiệp, chứ không phải cho bất kỳ hoạt động nào.
Như vậy, theo định nghĩa trên, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
Chi cho cán bộ quản lý.
- Chi phí vật tư, dụng cụ,
- Chi phí khấu hao tài sản cố định,
- Chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi khác bằng tiền mặt.
Tài khoản được sử dụng khi hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Tài khoản 642: "Chi phí quản lý doanh nghiệp" dùng để thu thập, chuyển nhượng chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.
- TK 642 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành các tài khoản con:
+) TK 642.1: “Chi phí nhân viên quản lý”
+) TK 642.2: “Chi phí vật liệu quản lý”
+) TK 642.3: “Chi phí đồ dùng văn phòng”
+) TK 642.4: “Chi phí khấu hao TSCĐ”
+) TK 642.5: “Thuế, phí và lệ phí”
+) TK 642.6: “Chi phí dự phòng”
+) TK 642.7: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
+) TK 642.8: “Chi phí bằng tiền khác”
Với hệ thống tài khoản, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của từng chi nhánh và từng đơn vị, một số tài khoản phụ khác có thể được mở ra để theo dõi các nội dung và các yếu tố chi phí thuộc quản lý doanh nghiệp.
Quản lý doanh nghiệp của bạn một cách hiệu quả phụ thuộc vào một số yếu tố mà các nhà quản lý giỏi là một trong những yếu tố quan trọng nhất.